Phú Trang giới thiệu về một số loại vật liệu gỗ thông dụng

Các thuộc tính cơ bản của vật liệu gỗ

Gỗ luôn là một lựa chọn hàng đầu cho thiết kế nội thất, từ xa xưa vẻ đẹp của vật liệu gỗ luôn mang đến sự sang trọng và lịch sự cho không gian sống và làm việc của bạn. Cùng với sự phát triển của công nghệ chế biến gỗ bên cạnh gỗ tự nhiên chúng ta có rất nhều loại gỗ công nghiệp khác nhau xuất hiện. Việc gỗ công nghiệp phổ biến là một bước tiến vượt bậc trong công nghệ và vấn đề bảo vệ môi trường.

vật liệu gỗ

Gỗ có ba đặc điểm dẻo dai, giãn nở và ở sự liên kết vững vàng. Để dùng gỗ một cách tốt nhất phải hiểu rõ cội rễ và nắm rõ bản chất gỗ khi ứng dụng. Hiểu được điều này tất yếu phải nắm được tính chất gỗ từ nguyên dạng cây xanh.

Các loại gỗ đang được dùng làm đồ nội thất

1. Gỗ Veneer

Là một lớp gỗ tự nhiên mỏng, được sử dụng làm bề mặt của sản phẩm gỗ. Gỗ Veneer được sản xuất từ việc lạng mỏng từ gỗ tự nhiên như gỗ sồi hoặc gỗ xoan đào nên bề mặt của gỗ veneer rất đẹp và tự nhiên. Các lớp gỗ bên trong tạo độ dày thì có thể dùng gỗ công nghiệp cho kinh tế. Khi gia công sản phẩm đồ gỗ, thợ thường gọi luôn gỗ sử dụng là gỗ veneer. Trong đó bao gồm cả gỗ công nghiệp được phủ bề mặt Veneer.

– Ưu điểm: Dễ gia công, sử dụng được cho các công trình khó, vân gỗ tự nhiên, đẹp.

– Nhược điểm: Là một lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên dễ bị trầy sước, bong tróc. Thời gian sử dụng ngắn.

– Thường được sử dụng làm vách, bàn ghế, tủ kệ trong nội thất sang trọng. Để chịu được nước, ẩm nên kết hợp với gỗ dán.

2. Gỗ PB – Particle board – Ván gỗ dăm

Là gỗ nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng (bạch đàn, keo, cao su, thông…), có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại. Mặt ván được dán phủ bằng những loại vật liệu trang trí khác nhau: melamine, veneer (gỗ lạng)…

Ván dăm là nguyên liệu chủ yếu sử dụng để trang trí nội thất, sản xuất đồ mộc gia đình, công sở. Ván dăm được sản xuất bằng quá trình ép dăm gỗ đã trộn keo, tương tự như MDF nhưng gỗ được xay thành dăm, nên chúng có chất lượng kém hơn ván sợi. Công nghệ dán phủ mặt và cạnh ván thoả mãn nhiều yêu cầu về hình dạng và kích thước. Ván dăm trơn là loại phổ biến trên thị trường, khi sử dụng thường được phủ veneer, sơn, hoặc phủ PU. Gỗ ván dăm thường có độ dày từ 8 đến 32 mm.

– Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.

– Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bở.

– Thường được sử dụng làm bàn ghế, tủ kệ trong nội thất. Để có bề mặt đẹp thường được sơn phủ hoặc dán lớp Veneer.

3. Gỗ MFC – Melamine Faced Chipboard

Ván gỗ dăm phủ nhựa Melamine (dòng gỗ này cũng có thể coi là một nhánh của PB) Có những cây gỗ được trồng chuyên để sản xuất loại gỗ MFC này. Các cây này được thu hoạch ngắn ngày, không cần cây to. Người ta băm nhỏ cây gỗ này và cũng kết hợp với keo, ép tạo độ dày. Hoàn toàn không phải sử dụng gỗ tạp, phế phẩm như mọi người vẫn nghĩ. Bề mặt hoàn thiện có thể sử dụng PVC tráng lên hoặc giấy in vân gỗ tạo vẻ vẻ đẹp sau đó tráng bề mặt hoàn thiện bảo vệ để chống ẩm và trầy xước.

– Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.

– Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng.

– Thường được sử dụng làm bàn ghế, tủ kệ trong nội thất.

4. Gỗ MDF – Medium Density fiberboard – Gỗ ép

Gỗ ép thuộc loại gỗ nhân tạo có độ bền cơ lý cao, kích thước lớn, phù hợp với công nghệ sản xuất đồ mộc nội thất trong vùng khí hậu nhiệt đới. Ván sợi được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: sản xuất đồ mộc, trang trí nội thất, xây dựng. MDF được sản xuất qua quá trình ép sợi gỗ xay nhuyễn đã trộn keo. Gỗ MDF có 3 loại chính là trơn, chịu nước và melamine. MDF trơn là loại phổ biến nhất, khi sử dụng thường được phủ veneer, bả rồi phủ sơn PU. MDF chịu nước cũng thuộc loại MDF trơn, được trộn keo chịu nước trong quá trình sản xuất, thường sử dụng ở nơi có khả năng tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao như cánh cửa, đồ gỗ trong nhà bếp.

– Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.

– Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng. Gỗ MDF chịu nước có giá thành cao.

– Thường được sử dụng làm bàn ghế, tủ kệ trong nội thất.

5. Gỗ HDF – High Density fiberboard

Gỗ HDF được định hình từ những sợi gỗ xay và keo đặc biệt phenol dưới áp suất và nhiệt độ cao, có vân giống như gỗ thật, dùng thay thế gỗ tự nhiên mà không làm mất đi tính thẫm mỹ vốn có của nó. HDF chuyên ứng dụng làm cửa với nhiều kiểu mẫu, sắc màu phong phú. Gỗ HDF thường được dùng làm ván sàn công nghiệp.

Gỗ HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, bếp… Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.

HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.

– Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đòi hỏi chất lượng cao, kích thước bề mặt gỗ lớn. Độ bền tốt, chống sước và chống nước rất tốt. Giá chấp nhận được so với gỗ tự nhiên.

– Nhược điểm: Là gỗ được dán ép nên vẫn có những nhà sản xuất đưa ra các sản phẩm rẻ nên vẫn sợ nước.

– Thường được sử dụng làm bàn ghế, tủ kệ trong nội thất, sàn và đặc biệt là làm cửa.

6.Gỗ PW – Plywood – Gỗ ván ép – Gỗ dán

Gỗ ván ép Plywood được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Loại gỗ này thường đi cùng với veneer để tạo vẻ đẹp rồi sơn phủ PU lên để bảo vệ bề mặt chống trầy xước và chống ẩm.

Gỗ ván ép Plywood được ghép từ những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy. Gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và sơn phủ trang trí. Gồm 4 kiểu ghép: ghép song song, ghép mặt, ghép cạnh, ghép giác. Ghép song song gồm nhiều thanh gỗ cùng chiều dài, ghép song song với nhau.

Gỗ ghép mặt gồm nhiều thanh gỗ ngắn, ở hai đầu được xẻ theo hình răng lược rồi ghép lại thành những thanh có chiều dài bằng nhau.

– Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.

– Nhược điểm: Bề mặt gỗ xấu, là gỗ được dán keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bong giữa các lớp gỗ.

– Thường được sử dụng làm bàn, vách, tủ kệ trong nội thất. Và cần phải phủ một lớp gỗ Veneer làm bề mặt.

Ưu nhược điểm chung của vận liệu gỗ

Ưu điểm chung:

Dễ thi công và có giá thành rẻ. Thường được sử dụng trong các công trình văn phòng, nhà hàng với tuổi thọ của đồ ngắn. Tuổi thọ được khoảng 3 năm và nếu sử dụng đúng cách có thể lên đến hơn 5 năm.

Hạn chế chung:

Hạn chế của gỗ ván nhân tạo là không chịu được nước, vì thế không nên dùng ván nhân tạo đặt ở những nơi ẩm ướt như phòng tắm hay những cánh cửa bên ngoài thường tiếp xúc trực tiếp với môi trường tự nhiên. Riêng với sản phẩm ván sàn, tuy có thể lau chùi thường xuyên bằng nước nhưng vẫn bị hư hỏng nếu bị ngập nước trong một thời gian dài.

Vật liệu gỗ trong sản xuất nội thất

Điểm nổi bật trong thiết kế nội thất chung cư cao cấp, gỗ là sự đơn giản trong hình khối và kiểu dáng. Vẻ đẹp tự nhiên của gỗ dễ dàng hòa nhập với các vật liệu khác, tuy nhiên, vẫn cần sự cân nhắc về tỉ lệ khi phối hợp.

Mỗi loại gỗ có ưu nhược điểm khác nhau, vì vậy với mỗi không gian nên chọn lựa loại gỗ phù hợp. Làm cửa sổ bằng gỗ, bạn nên chọn loại gỗ nhẹ, màu tối. Ngược lại, với cầu thang, gỗ phải có độ bền cao, tốt nhất là gỗ tự nhiên. Đối với nhà bếp, các thiết bị gỗ phải có khả năng chịu nhiệt, chịu ẩm, dễ dàng vệ sinh và tránh bị cong, vênh do môi trường đặc thù nơi đây.

Gỗ cũng rất thích hợp với những ngôi nhà có trần cao. Những thanh gỗ đan thành hình con thoi, vuông hay chữ nhật trên trần mang tới nét độc đáo cho căn phòng. Ngoài ra, bạn có thể kết hợp các đường chỉ ốp gỗ cho trần thạch cao, điểm thêm những hoa văn sinh động. Tường nhà màu sáng nếu điểm thêm một nẹp gỗ mun đen ở mép sẽ thật khác biệt. Một mảng tường màu gỗ sẽ tạo nên điểm nhấn hút mắt cho cả căn phòng… Đối với trần, tường, gỗ được sử dụng rất đa dạng, gỗ tự nhiên như giáng hương, pơ mu… hay gỗ công nghiệp, có thể sơn, đánh vecni hay để mộc đều được. Đôi khi, để tạo ra sự độc đáo, người ta còn ghép nhiều loại gỗ khác nhau, những đường vân của chúng sẽ tạo nên ấn tượng nhất định như một tác phẩm nghệ thuật vậy.

CÔNG TY TNHH MTV TM XNK PHÚ TRANG

 1. Showroom trưng bày sản phẩm

  • Showroom 1: 177/38 ( kho số 6) Hồ Văn Long P. An Lạc, Q Bình Tân, Tp.HCM
  • Showroom 2: 1294 Võ Văn Kiệt Phường 13 Quận 5, Tp.HCM

 2. Tổng kho sản phẩm

  • Kho hàng 1: 116C/5 Nguyễn Văn Linh , Ấp 3 xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, Tp.HCM
  • Kho hàng 2: D2/29A Đoàn Nguyễn Tuấn , Xã Quy Đức Huyện Bình Chánh, Tp.HCM

 3. Thời gian hoạt động : 07h30 – 18h00

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *