Gỗ hương thông nào tốt? Có những loại gỗ hương thông nào?

Cùng Phú Trang tìm hiểu tất tần tật thông tin cần biết về gỗ hương như: Gỗ hương là gì, thuộc nhóm mấy? gỗ hương thông có mấy loại và gỗ hương loại nào tốt nhất, ưu nhược điểm, giá gỗ và ứng dụng làm các sản phẩm nội thất trong bài viết này nhé. Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu gỗ hương thông là gì?

Gỗ hương thông là gì?

Cây gỗ hương (hay còn được gọi là giáng hương, giáng hương quả to, song lã, giáng hương căm – pôt,..) có tên khoa học là Pterocarpus macrocarpus thuộc họ đậu (Fabaceae). Sau khi khai thác được xẻ ra thành các khối hoặc các tấm đó chính là gỗ hương, chúng được sử dụng để gia công đồ nội thất hay đồ thủ công mỹ nghệ thuộc hàng cao cấp.

Gỗ hương thông là gì
Gỗ hương thông

Một cây giáng hương trưởng thành có độ cao trung bình từ 20-30m và có thể cao tới gần 40m. Thân cây tròn, mọc thẳng đứng, đường kính trung bình khoảng 1m. Cây lớn thì đường kính lên tới 1m7, thậm chí 2m. Vỏ thân cây có màu nâu xám, dày khoảng 15-20 mm. Cây trưởng thành vỏ sẽ nứt dọc, bong vảy lớn, thịt vỏ màu hơi vàng, khi bóc lớp vỏ thấy chảy nhựa màu đỏ tươi.

Cây gỗ hương phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á như Campuchia, Lào, Việt Nam,… sau đó được nhân giống và trồng ở một số nơi như Nam Phi, Ấn Độ, Châu Mỹ Latin,…. Tại nước ta cây gỗ hương tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ như: Lâm Đồng, Đăk Lăk, Tây Ninh,… bởi đặc tính ưa trầm tích, đất xám, đất đỏ bazan, rừng khộp, rừng bán thường xanh.

Gỗ hương thuộc nhóm mấy?

Gỗ giáng hương hiện nay được xếp vào nhóm I, nhóm những cây có vân gỗ và màu sắc đẹp, mùi thơm, không mối mọt cong vênh, không phồng rộp, giá trị kinh tế cao. Tại Việt Nam gỗ giáng hương xếp cùng nhóm với 41 loại gỗ quý khác như gụ, pơ mu, cẩm lai,….

Gỗ hương thông có tốt không?

Với tất cả các ưu điểm vừa nêu trên thì gỗ giáng hương thuộc loại cao cấp, giá đắt chính vì vậy chất lượng và đẳng cấp nó mang lại là không thể bàn cãi.

Đặc điểm của gỗ hương thông

  • Khi còn non gỗ giáng hương có màu đỏ nâu nhạt hoặc vàng, khi cây càng già để khô sẽ càng có màu đỏ đậm. Vân gỗ đẹp và thớ gỗ mịn, đều, không bị xoắn.
  • Gỗ hương khi cầm có cảm giác nặng và cứng, hương thơm tự nhiên vô cùng dễ chịu, một đặc trưng của loại gỗ quý thuộc nhóm I.
  • Để nhận biết gỗ hương có cách truyền thống là ngâm gỗ vào trong nước, sau một thời gian nước chuyển sang màu xanh nước chè thì đó đúng là gỗ hương.
Đặc điểm của gỗ hương thông
Nội thất gỗ hương thông

Đặc tính gỗ hương

Loại gỗ này là loại gỗ quý bởi bản thân loại gỗ này tiết ra một mùi thơm rất đặc biệt mà không loại gỗ nào có được. Đây là một loại gỗ rất rắn, cứng và chắc, gỗ có một mùi hương thơm nhẹ lâu trong khi sử dụng. Ngoài ra, loại gỗ này còn có những đặc tính nổi bật khác như:

  • Gỗ có kết cấu bền, chắc, rất cứng và nặng
  • Cả rác và gỗ đều không bao giờ sợ bị mối mọt
  • Gỗ chứa nhiều tinh dầu nên có mùi hương đặc trưng
  • Gỗ có những đường vân đẹp và có chiều sâu
  • Cây rất chậm lớn, để có những cây to cần hàng chục đến cả trăm năm
  • Chất gỗ đẹp, thớ gỗ rất nhỏ và mịn, thân gỗ có chứa nhiều dầu và thông thường gỗ có màu đỏ nhưng nếu để ngâm vào nước thì gỗ lại có màu xanh

Loại gỗ này có rất nhiều đặc tính nổi bật nên được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày, những đồ gia dụng trong gia đình như bàn ghế, tủ, dường được làm từ loại gỗ này đều có chất lượng rất tốt, được bền lâu đặc biệt khi sử dụng đồ gỗ Hương có toát ra mùi hương thơm tự nhiên nhẹ khiến cho không khí thoải mái và trong lành hơn.

Một điều khác làm cho loại gỗ này được thế giới người tiêu dùng ưa chuộng đó là các sản phẩm được làm từ Đặc điểm chung của cây gỗ này đều rất bền chắc ít bị nứt và mối mọt do thân gỗ có chứa nhiều dầu đây được coi như một chất bảo quản đồ gỗ hương tự nhiên nhất mà không gây tác hại gì cho người sử dụng.

Gỗ hương có mấy loại và cách nhận biết từng loại như thế nào? Và gỗ hương thông loại nào tốt nhất?

Hiện nay vẫn chưa có nguồn tin chính thống xác nhận bởi tổ chức thẩm quyền về việc phân loại gỗ hương, chủ yếu là cách gọi do gỗ đến từng quốc gia, vùng miền khác nhau với một số tên phổ biến như:

Gỗ hương đỏ 

Gỗ hương thông đỏ hiện nay có giá trị cao nhất vì vân gỗ đẹp nhất và cũng quý hiếm nhất, hiện tại loại gỗ này còn rất ít, chủ yếu gốc, rễ sử dụng làm đồ mỹ nghệ.

Gỗ có màu đỏ từ khi còn mộc, sau khi phun sơn pu bóng mờ gỗ có màu cánh gián, về chất gỗ: Thớ mịn, gỗ nặng, cứng, đặc, tâm và xớ gỗ rất nhỏ. Càng dùng lâu càng đỏ và đều màu, vân càng ngày càng nổi lên. Không bao giờ mối mọt.

Khi để mộc gỗ hương đỏ có mùi thơm nhẹ, sau khi sơn PU thì không ngửi được mùi gỗ. Nhận biết gỗ bằng cách ngâm mùn gỗ (mua giấy nhám loại 220 hoặc 240 trà mặt dưới sản phẩm lấy mùn gỗ) vào nước ấm khoảng 2h, nước chuyển màu xanh nhẹ giống nước chè.

Gỗ hương đá 

Có người nói gỗ hương đá được gọi như vậy sở dĩ bởi chất gỗ rắn chắc như đá, cũng có người cho rằng bởi gỗ có màu đỏ nhạt hơn hương đỏ, nhìn giống như đá nên được gọi là hương đá. Bên cạnh đó còn có người cho rằng bởi chúng có vân giống như vân đá quý. Tất cả những lý giải đó đều rất hợp lý.

Nếu như loại hương đỏ được mệnh danh là vua các loại gỗ hương thông thì hương đá là hoàng hậu. Loại gỗ này sở hữu vân sắc nét, mịn, dày, vân gỗ thiên biến vạn hóa. Chất gỗ hương đá đặc, nặng và dễ chế tác, màu gỗ có sức hấp dẫn tuyệt đối với ai yêu thích gỗ màu sáng, gỗ hương đá càng sử dụng càng lên màu đẹp. Chính bởi những ưu điểm trên loại gỗ này được nhiều người săn lùng.

  • Mùi hương: Gỗ có mùi thơm nhẹ khi cắt mộc, sau khi hoàn thiện thì không còn mùi hương.
  • Về giá trị gỗ hương đá rẻ hơn gỗ hương đỏ, tương đương giá gỗ hương Lào.
  • Nhận biết: Tôm gỗ rất nhỏ, khó thấy, vân sắc nét, ngâm mùn gỗ trong nước, nước chuyển màu xanh tuy nhiên màu nước nhạt hơn hương đỏ và hương lào.

Gỗ hương Lào

Gỗ hương Lào có tính chất tương tự gỗ hương đỏ tuy nhiên vân gỗ và màu gỗ kém hơn hương đỏ một chút. Cách nhận biết cũng tương tự.

Gỗ hương Lào
Gỗ hương vân

  • Gỗ này có màu vàng nghệ, những phần gỗ già màu đỏ nhạt, vân gỗ nhiều tuy nhiên không dày. Thớ gỗ tương đối mịn, không mối mọt. Thường ứng dụng làm bàn ghế, tủ, giường,….
  • Khi cắt có mùi thơm, hơi chua, hoàn thiện thành đồ sẽ có mùi chua nên thường gọi với tên khác là hương chua.
  • Cách nhận biết hương vân đó là vân gỗ rất nhiều, nhìn vân là biết ngay không loại nào giả được hương vân. Khi ngâm nước có mùi chua.

Gỗ nu hương

Là loại gỗ nu của cây giáng hương, bản chất gỗ hương rất chắc và nặng, phần nu thì lại càng nặng hơn. Gỗ nu có bề mặt sần sùi với các cục, u, sụn thường có màu vàng, đỏ nâu nhạt, vàng đỏ, màu đỏ đậm Thớ gỗ mịn, vân gỗ hình xoắn như những đám mây, có thể nổi chấm đốm nhỏ độc đáo. Mùi thơm nhẹ, dễ chịu.

Gỗ hương thông xám 

Gỗ hương xám thường sống nhiều ở Việt Nam, đường vân gỗ đẹp đến kỳ lạ chính vì vậy chúng thường được giữ nguyên bản tự nhiên khi làm sản phẩm, đây cũng là điều mà dân sành chơi đồ gỗ rất thích.
Sản phẩm làm từ gỗ hương xám hầu như được để mộc, là loại gỗ chắc, clangs mịn, không mối mọt nên đảm bảo độ bền.

Gỗ hương nam phi

Gỗ hương Nam Phi là tên gọi của cây gỗ hương có nguồn gốc từ Nam Phi, có màu sắc đỏ thẫm hơn so với gỗ hương tới từ vùng khác. Màu gỗ Nam Phi khác biệt khiến người xem cảm thấy hài lòng, đều màu, vân gỗ đậm hơn, cây gỗ chắc, bền.

Gỗ hương nam phi
Gỗ hương thông

Gỗ hương huyết

Loại này có vân gỗ và màu sắc đỏ tươi như giọt máu khi mới cắt, để lâu ngày có màu cánh gián, lên màu nhanh, không mối mọt, cực bền.

Mới cắt mùi thơm nhẹ mà không còn mùi khi để lâu, giá trị trung bình giá vừa túi tiền. Cách nhận biết, bỏ mùn gỗ vào nước, nước chuyển màu đỏ như máu, có váng tinh dầu.

Lưu ý: Cách phân biệt gỗ hương và gỗ xà cừ

Do gỗ hương có giá trị cao nên một số xưởng gỗ không uy tín có thể sẽ làm giả bằng gỗ xà cừ. Tuy nhiên nếu quan sát kỹ sẽ không thấy có vân gỗ tự nhiên, vân không đẹp như hương thật

Dùng giấy nhám chà không thấy màu đỏ của gỗ, không mùi gỗ hương. Xà cừ giả hương không chắc chắn, nhẹ hơn gỗ hương nhiều, dễ nứt, đường chạm trổ không sắc nét.

Giá gỗ hương thông là bao nhiêu?

Tổng hợp thông tin từ thị trường hiện tại, gỗ hương có giá rất khác nhau tùy vào nguồn gỗ, cụ thể với những tấm xẻ đường kính trên 30cm, chiều dài khoảng 1 đến 3m thường có giá giao động trong khoảng 18 triệu đến 34 triệu đồng. Gỗ hương Nam phi tính theo mét khối (m3) đơn giá khoảng trên 20 triệu đồng, gỗ hương Lào trên 35 triệu đồng.

Giá gỗ hương thông bao nhiêu
Ứng dụng gỗ hương

Đây là loại gỗ cao cấp được ưa chuộng tại Việt Nam và thế giới, ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực nội thất như sập, tủ, bàn ghế, tượng phật, đồ thủ công mỹ nghệ,…

  • Kệ tivi gỗ hương
  • Bàn ghế âu á gỗ hương
  • Kệ gỗ hương
  • Bàn ăn gỗ hương
  • Giường gỗ hương

Hy vọng bài viết trên mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho bạn về gỗ hương thông trên thị trường hiện nay.

Lưu ý:

  • Bài viết này của Gỗ Thông Phú Trang chỉ mang tính chất cung cấp thông tin, không nhằm mục đích kinh doanh.
  • Tại cơ sở Phú Trang không kinh doanh sản phẩm này.
  • Chúng tôi chỉ kinh doanh các sản phẩm, bao gồm: Gỗ thông, Pallet, Ván ép, Gỗ ép thông, Ván ép phủ phim, Cốp pha,…
  • Những sản phẩm gỗ thuộc “hàng quốc cấm – vi phạm pháp luật” chúng tôi không kinh doanh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *