Gỗ bằng lăng là gì? Thuộc nhóm gỗ mấy? Có mấy loại?

Cây bằng lăng có lẽ là một trong những loại cây quen thuộc đối với người dân Việt Nam, cây bằng lăng có mặt hầu khắp các tỉnh, mùa thu đến, những tán bằng lăng tím mộng mơ đi vào ký ức của mỗi người, đi vào những bài hát, những lời văn, câu thơ. Cây bằng lăng không những có giá trị về mặt tinh thần như vậy, mà còn mang những giá trị vật chất và kinh tế khác. Để hiểu rõ hơn gỗ bằng lăng là gì, hãy cùng khắm phá với Phú Trang ngay trong bài viết này nhé!

Gỗ bằng lăng là gì?

  • Tên thường gọi: Gỗ bằng lăng, bằng lăng Tím, bằng lăng nước.
  • Tên khoa học: Lagerstroemia speciosa.
  • Tên tiếng Pháp là Lilas des Indes, tiếng Anh thông dụng là: Giant Crape-myrtle, Queen ‘s Crape-myrtle, Pride of India, Queen ‘s flower.
  • Họ thực vật: Thuộc chi Tử vi (Lagerstroemia – một tông chi lớn thảo mộc nước to). Họ hàng thân thuộc với gỗ thao lao.

Đặc điểm sinh thái của gỗ bằng lăng

Cây gỗ bằng lăng có xuất xứ từ vùng rừng nước Ấn Độ. Đây là một loại thực vật thuộc chi tử vi. Gỗ bằng lăng có chiều cao trung bình từ 10 tới 15m, thuộc loại cây thân gỗ. Vỏ cây thường có màu nâu đen. Cây gỗ bằng lăng cho tán lá rậm, thường hay rụng lá vào mùa khô. Lá cây bằng lăng có chiều dài tới 20cm, nhẵn, cứng và có hình bầu dục; phần cuống lá to dài, thường nhọn ở đỉnh và tròn ở gốc.

Hoa của cây bằng lăng mọc thành chùm có tán khá là lớn, cho hoa đẹp. Chúng thường có cành tràng màu hồng nhạt hơi nhám, cứng và hạt có những cánh mỏng. Quả và lá của cây bằng lăng có thể sử dụng để làm thuốc chữa nhiều bệnh.

Gỗ bằng lăng mọc được ở đâu?

Ở Việt Nam chúng ta thì cây gỗ bằng lăng là loại cây mọc hoang (ngày nay được trồng khá nhiều). Cây thường phân bố chủ yếu ở những tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ như Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình. Một số tỉnh ở khu vực Tây Nguyên như Gia Lai, Đắc Lắc, Kon Tum bạn cũng bắt gặp gỗ bằng lăng sinh sống và phát triển.

Ngoài ra, tại vùng rừng núi các tỉnh Đông Nam Bộ như Bình Phước, Đồng Nai… Thì cây bằng lăng cũng được chọn trồng vì thổ nhưỡng và khí hậu phù hợp. Hiện nay, cây bằng lăng được ưa chuộng trên tất cả các tuyến phố để xây dựng cảnh quan đô thị, cho bóng mát và lọc sạch không khí.

go bang lang la gi
Gỗ bằng lăng phân bố đa dạng

Bằng Lăng là loại cây thường sinh sống chủ yếu trong những kiểu rừng khô rụng lá, nửa rụng lá đối với loại Bằng Lăng nước. Đây là loại cây đòi hỏi có độ đất dày, sâu và có độ ẩm cao. Bên cạnh đó, cây bằng lăng còn là cây đạt biên độ sinh thái khá rộng, thường hay mọc tại ven hồ, ven sông suối, ven các đầm nước ngọt. Cây thường phân bố tại những nơi có độ cao không quá 700m trên mực biển.

Gỗ bằng lăng thuộc nhóm mấy?

Theo bản phân chia các nhóm gỗ của Việt Nam thì Bằng Lăng có nhiều giống khác nhau. Căn cứ vào màu sắc, vân gỗ thớ gỗ đẹp đặc trưng, hương vị mùi vị thơm, độ quý hiếm. Dựa theo sự phân chia này nên chúng được xếp vào nhóm I và nhóm III cụ thể như sau:

  • Nhóm 1: Gỗ bằng lăng cườm (còn gọi là bằng lăng Ổi).
  • Nhóm 3: Gỗ bằng lăng tím và bằng lăng nước.

Cây gỗ bằng lăng có mấy loại?

1. Bằng lăng cườm (bằng lăng rừng)

Gỗ bằng lăng cườm có tên gọi khác gỗ bằng lăng ổi hoa trắng, cây sang, cây săng lẻ, gỗ bằng lăng trắng. Đây là dòng gỗ bằng lăng rừng.

Cây bằng lăng cườm có hoa rất đẹp, thân cành dẻo dai, chịu được thời tiết khắc nghiệt. Chính vì thế gỗ bằng lăng cườm thường được sử dụng trồng để trang trí làm khuôn viên; làm khuôn bao cửa gỗ, làm cánh cửa gỗ hoặc làm sàn gỗ, làm tàu thuyền.

2. Bằng lăng tím

Bằng lăng tím là loài bằng lăng cho bóng mát và cho hoa đẹp nên được trồng làm hoa cảnh. Thật ra ngoài hoa tím còn có hoa các màu đậm, lợt trắng, hồng, đỏ, tím,… và cuối thu nhiều giống cũng rụng lá vàng, lá đỏ như cây phong xứ lạnh.

Cây gỗ bằng lăng tím lớn cao đến 20m, phân cành cao, thẳng, tán dày, lá hình bầu dục hay hình giáo dài. Chúng có cụm hoa hình tháp ở ngọn các cành, mọc thẳng, nụ hoa hình cầu, hoa lớn có 6 cánh, có móng ngắn, răng reo màu tím hồng.

3. Gỗ bằng lăng nước

Gỗ bằng lăng nước là loài bằng lăng gần giống bằng lăng hoa tím, chúng có ở vùng nhiệt đới đã được dùng trong y học ở châu Mỹ, Ấn Độ, Philippines,… để trị bệnh tiểu đường.

Lá láng bóng loài bằng lăng này chứa Corosolic acid ở mức cao (Corosolic acid là một hóa chất thực vật nổi tiếng làm hạ mức đường trong máu). Trong Y học truyền thống châu Á dùng lá bằng lăng nước làm nước trà để trị đau bao tử và bệnh tiểu đường.

Ưu điểm và nhược điểm của gỗ bằng lăng

Ưu điểm gỗ bằng lăng

Gỗ bằng lăng, đặc biệt là gỗ bằng lăng cườm, mang trong mình một loạt ưu điểm đáng kể, tạo nên sự phổ biến và ưa chuộng trong việc sử dụng làm vật liệu xây dựng và chế tác nội thất. Dưới đây là một số ưu điểm nổi bật của gỗ bằng lăng:

  • Chịu lực và bền bỉ theo thời gian: Gỗ bằng lăng có khả năng chịu lực tốt và duy trì độ bền qua thời gian. Đặc biệt là loại gỗ bằng lăng cườm, nó có cấu trúc vân gỗ đặc biệt giúp tăng cường khả năng chống chịu tải trọng và tuổi thọ của sản phẩm.
  • Vẻ đẹp tự nhiên và sang trọng: Màu sắc và vân gỗ của gỗ bằng lăng rất đẹp mắt và tự nhiên. Sự kết hợp giữa màu sắc và hình dạng vân gỗ tạo nên một cảm giác hài hòa.
  • Thớ gỗ mịn: Bề mặt gỗ bằng lăng có thớ gỗ mịn, mang lại cảm giác mềm mại và trơn tru khi tiếp xúc.
  • Kháng mối mọt và kháng nước: Gỗ bằng lăng có khả năng chống mối mọt và kháng nước tốt, chống chọi được ở những nơi có khí hậu ẩm ướt.
  • Ổn định trong quá trình sử dụng: Tính chất ổn định, không bị cong vênh trong quá trình gia công cũng như sử dụng.
  • Độ mềm và dẻo nhất định: Độ mềm và dẻo nhất định của gỗ bằng lăng tạo thuận lợi trong việc chế tác và gia công bề mặt gỗ. Nhờ đó, các nghệ nhân có thể tạo ra những sản phẩm chất lượng cao với chi tiết tinh xảo.
  • Hương thơm tự nhiên: Gỗ bằng lăng mang một hương thơm tự nhiên và dễ chịu, làm tăng thêm sự hấp dẫn và đặc trưng cho sản phẩm gỗ. Nội thất dùng gỗ bằng lăng mang lại không gian thư thái dễ chịu trong không gian của gia thất.
  • Dễ vệ sinh và bảo quản: Bề mặt gỗ bằng lăng dễ dàng vệ sinh và lau chùi, giữ cho sản phẩm luôn sạch sẽ và bền đẹp.
  • Ứng dụng đa dạng: Gỗ bằng lăng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, chế tác nội thất, sản xuất đồ trang sức và nhiều sản phẩm thủ công mỹ nghệ khác. Sự kết hợp giữa khả năng chịu lực và vẻ đẹp tự nhiên của gỗ bằng lăng tạo ra một loại vật liệu đa năng và linh hoạt.

Nhược điểm gỗ bằng lăng

Mặc dù gỗ bằng lăng có nhiều ưu điểm, nhưng cũng không thể tránh khỏi một số nhược điểm. Dưới đây là một số vấn đề tiêu biểu liên quan đến nhược điểm của gỗ bằng lăng:

  • Giá thành cao: Gỗ bằng lăng, đặc biệt là gỗ bằng lăng cườm, thường có giá thành khá đắt đỏ trên thị trường. Điều này là do sự hiếm có và độc đáo của loại gỗ này, cùng với quá trình tạo ra màu sắc và vân gỗ đẹp. Giá cao này có thể là một rào cản đối với việc sử dụng gỗ bằng lăng trong các dự án xây dựng và chế tác nếu ngân sách hạn chế.
  • Khả năng tương thích với môi trường: Do sự hiếm có và giá trị cao, việc sử dụng gỗ bằng lăng có thể gây ra áp lực lớn đối với môi trường. Nếu sử dụng quá mức, có thể dẫn đến tình trạng khai thác quá mức và gây ra tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
  • Khó khăn trong bảo quản và bảo dưỡng: Gỗ bằng lăng có thể đòi hỏi sự chăm sóc đặc biệt để duy trì độ bền và vẻ đẹp. Việc bảo quản và bảo dưỡng sản phẩm từ gỗ bằng lăng có thể phức tạp hơn so với các loại gỗ thông thường.

Mặc dù có những nhược điểm này, gỗ bằng lăng vẫn được ưa chuộng vì những ưu điểm và giá trị độc đáo mà nó mang lại. Tuy nhiên, khi sử dụng gỗ bằng lăng, người dùng cần cân nhắc cẩn thận và áp dụng các biện pháp bảo quản thích hợp để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và duy trì sự bền bỉ của sản phẩm.

Cách nhận biết gỗ bằng lăng chất lượng

Dựa vào mùi hương

Có một điểm rất đặc trưng của loại gỗ này đó là mùi hương. Nếu đúng là sản phẩm làm từ gỗ Bằng Lăng chuẩn thì sẽ có mùi hương thơm nhẹ giống như mùi hương của chính loại hoa của nó.

Chính từ tinh dầu thơm có trong cốt gỗ mà bên cạnh về giá thành, tính thẩm mỹ loại mà loại gỗ này rất được ưa chuộng. Các loại gỗ tự nhiên không qua xử lý sẽ giữ nguyên được mùi thơm đặc trưng.

Dựa vào hình dáng và màu sắc vân gỗ

Vân gỗ cũng được ví như dấu vân tay ở người, là một đặc điểm phân biệt không thể nhầm nhẫn và trùng khớp. Mỗi loại gỗ sẽ có một kiểu vân khác nhau.

Ở loại gỗ này có vân gỗ khá đẹp, mật độ vân vừa phải, thớ gỗ mịn, giác gỗ trắng, màu gỗ vàng tự nhiên hoặc ngả sang vàng nâu ở những loại quý hiếm nhiều năm tuổi.

Ở các loại gỗ quý hình dạng vân có phần cuộn xoáy hơn, tạo điểm nhấn và thu hút người chiêm ngưỡng,…

Dựa vào hai đặc trưng tiêu biểu trên, hy vọng bạn sẽ phân biệt được loại gỗ tốt, chuẩn chất lượng. Nếu không tự tin vào độ tinh mắt của mình, bạn cũng có thể tham khảo thêm các ý kiến từ người có kinh nghiệm hoặc chuyên môn về gỗ.

Gỗ bằng lăng giá bao nhiêu tiền một khối (m3)?

Hiện nay, gỗ bằng lăng ở nước ta dùng để khai thác lấy gỗ chủ yếu là dòng gỗ bằng lăng cườm. Chúng còn rất ít vì bị khai thác nhiều, phục vụ lợi ích kinh tế lớn. Giá gỗ bằng lăng cườm có giá từ 14.000.000đ tới 20.000.000đ/m3.

Còn lại giá của gỗ bằng lăng tím và bằng lăng nước là dòng gỗ trồng cảnh quan, nên giá giao động từ 50.000 vnđ – 100.000 vnđ/ cây con. Giá bằng lăng bonsai thì tùy thuộc vào thế của cây.

go bang lang bao nhieu tien 1 khoi
Gỗ bằng lăng bao nhiêu tiền 1 khối?

Ứng dụng của gỗ bằng lăng

Trong nội thất

Gỗ bằng lăng cườm chịu được lực nặng, nước, khá bền bỉ khi làm sàn gỗ sẽ tạo một không gian thoải mái, thoáng đãng, gần gũi. Gỗ bằng lăng không bị cong vênh hay rạn nứt. Khi sử dụng bạn có thể thoải mái lau chùi không sợ bị trầy xước. Chính vì thế chúng thường được ứng dụng để làm:

Các mẫu cửa gỗ đẹp, làm khung ngoại chịu lực. Làm các sản phẩm bàn ghế, giường tủ cũng rất đẹp. Đặc biệt là làm nhà yến vì chúng là loại gỗ ít gây mùi.

Trong ngành cảnh quanh – bonsai

Gỗ bằng lăng tím và gỗ bằng lăng nước có sắc hoa đẹp, ít sâu và rụng lá. Gỗ bằng lăng tím được yêu thích trong các thiết kế phong cảnh dành cho nhà có khuôn viên hoặc trong thành phố, dọc theo các con đường, khu dân cư, công viên, xí nghiệp,… để tạo không khí trong lành. Ngoài ra, chúng còn được yêu thích làm bon sai sinh vật cảnh.

So sánh gỗ bằng lăng và gỗ thao lao

Gỗ thao lao và gỗ bằng lăng là hai loại gỗ tự nhiên thuộc cùng họ bằng lăng, tuy nhiên, chúng có những điểm khác biệt đáng chú ý.

Gỗ thao lao, còn được gọi là gỗ bằng lăng trắng, phân bố chủ yếu tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Màu sắc của gỗ thao lao thường là một tông màu nâu vàng ấm áp. Chất gỗ của loại này có tính dẻo dai, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chế tác và gia công.

Mặt khác, gỗ bằng lăng cũng có nguồn phân bố chính tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Màu sắc của gỗ bằng lăng lại là một tông màu vàng nhạt, tạo ra vẻ sáng hơn so với gỗ thao lao. Đặc điểm nổi bật của gỗ bằng lăng là sự cứng và nặng, nhưng đồng thời cũng có độ mềm và độ dẻo nhất định, tạo sự linh hoạt trong quá trình chế tác và gia công.

Một điểm quan trọng khác là mức giá của hai loại gỗ này. Gỗ thao lao thường có giá cao hơn so với gỗ bằng lăng thông thường, ngang ngửa với giá của gỗ bằng lăng cườm, dao động trong khoảng từ 14 đến 20 triệu đồng cho mỗi mét khối. Điều này có thể phần nào do tính hiếm có và độc đáo của gỗ thao lao, cùng với chất lượng tốt và tính chống mục tốt của nó.

Dựa trên các đặc điểm về phân bố, màu sắc, chất gỗ, tính linh hoạt trong gia công và mức giá, có thể thấy rằng gỗ thao lao và gỗ bằng lăng có những sự khác biệt quan trọng, cung cấp cho thị trường và người dùng nhiều lựa chọn về vật liệu xây dựng và chế tác.

Xem thêm:

Lời kết

Đến đây, chúng tôi đã chuyển tải đến quý vị toàn bộ kiến thức về gỗ bằng lăng. Đặc điểm, phân loại, giá bán cũng như ứng dụng của loại gỗ này trong thực tế. Hy vọng chúng sẽ giúp ích được quý vị trong việc tìm kiếm thông tin về loại gỗ này. Hẹn gặp lại quý vị trong các bài tư vấn sau.

CÔNG TY TNHH MTV TM XNK PHÚ TRANG

1. Showroom trưng bày sản phẩm:

  • Showroom 1: 117/38 Hồ Văn Long (kho số 6), P.Tân Tạo , Quận Bình Tân, TP.HCM
  • Showroom 2: 1294 Võ Văn Kiệt, Phường 13, Quận 5, TP.HCM

2. Tổng kho sản phẩm:

  • Kho hàng 1: 116C/5 Nguyễn Văn Linh , Ấp 3 xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, Tp.HCM
  • Kho hàng 2: D2/29A Đoàn Nguyễn Tuấn , Xã Quy Đức Huyện Bình Chánh, Tp.HCM

3. Thời gian hoạt động: 07h30 – 18h00

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *